
Trước khi tìm hiểu về khái niệm: “tủ an toàn sinh học là gì” chúng ta cần phải tìm hiểu về khái niệm “an toàn sinh học” trước.
An toàn sinh học (Biosafety) là hệ thống tổng hợp các nguyên tắc, biện pháp kỹ thuật và thực hành chuẩn được thiết kế nhằm bảo vệ con người, môi trường và mẫu nghiên cứu khỏi nguy cơ phơi nhiễm với các tác nhân sinh học gây hại, đồng thời ngăn ngừa sự phát tán của chúng ra bên ngoài. Trọng tâm của an toàn sinh học là kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động nghiên cứu, xét nghiệm, chẩn đoán hoặc sản xuất liên quan đến vi sinh vật, virus, ký sinh trùng và các tác nhân gây bệnh khác.
Các thành phần cốt lõi của an toàn sinh học bao gồm:
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu an toàn sinh học đặc biệt quan trọng khi xử lý mẫu bệnh phẩm có nguy cơ cao như máu, dịch cơ thể hoặc chủng vi sinh vật nguy hiểm, bởi bất kỳ sai sót nào trong quy trình đều có thể gây hậu quả nghiêm trọng, bao gồm lây nhiễm cho nhân viên hoặc phát tán mầm bệnh ra cộng đồng.
Ví dụ, khi xử lý các mẫu bệnh phẩm có khả năng lây nhiễm như máu, dịch cơ thể hay các mẫu vi sinh vật gây bệnh, việc thực hiện các biện pháp an toàn sinh học là vô cùng cần thiết. Sự sai sót trong quy trình có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng, như việc lan truyền các mầm bệnh ra ngoài môi trường hoặc gây tổn thương cho nhân viên.
Chính vì khái niệm an toàn sinh học như trên mà tủ an toàn sinh học được ra đời. Vậy tủ an toàn sinh học là gì?
Tủ an toàn sinh học (Biological Safety Cabinet – BSC) là thiết bị chuyên dụng trong phòng thí nghiệm, được thiết kế dạng tủ thao tác kín với hệ thống kiểm soát luồng khí và lọc HEPA nhằm tạo môi trường làm việc an toàn khi xử lý mẫu vật chứa tác nhân gây bệnh hoặc có nguy cơ lây nhiễm sinh học. Tủ thực hiện đồng thời ba chức năng bảo vệ:

Hình ảnh tủ an toàn sinh học cấp 2 A2 phổ biến nhất hiện nay
Thiết bị này được ứng dụng rộng rãi trong y học, xét nghiệm chẩn đoán, sinh học phân tử, nuôi cấy tế bào và mô, công nghệ IVF, cũng như các nghiên cứu liên quan đến tác nhân nguy cơ sinh học từ cấp BSL-1 đến BSL-3, tùy theo cấp độ tủ.

Tủ an toàn sinh học ứng dụng trong xét nghiệm – y tế
Theo CDC (Centers for Disease Control and Preventiont ), các mức độ nguy cơ lây nhiễm sinh học được phân loại mức độ nguy hiểm từ BLS-1 đến BLS-4.
Nhóm nguy cơ 1 (BLS-1)
Đây là nhóm vi sinh vật nhiễm trùng có nguy cơ thấp đối với cá nhân, cộng đồng. Ví dụ các loại vi sinh vật như: E. coli không gây bệnh, Bacillus subtilis.
Yêu cầu an toàn: Phòng thí nghiệm cơ bản, cửa ra vào, bồn rửa tay, quy trình vệ sinh đơn giản. Không cần thiết bị bảo hộ đặc biệt ngoài áo blouse và găng tay khi cần.
Đây là nhóm nguy cơ có tác động tương đối thấp đối với cộng đồng. Các tác nhân này có thể gây bệnh cho người hoặc động vật những thường không phải là mối nguy hiểm đối với nhân viên phòng thí nghiệm, cộng đồng, vật nuôi hay môi trường.
Việc bị phơi nhiễm các tác nhân này trong phòng thí nghiệm có thể gây ra nhiễm trùng nghiêm trọng nhưng có biện pháp phòng ngừa, điều trị hiện hữu. Ví dụ như các loại vi khuẩn Salmonella spp., virus viêm gan B, HIV ở mẫu máu (giai đoạn nghiên cứu chẩn đoán).
Yêu cầu an toàn: Phòng thí nghiệm có kiểm soát ra vào, thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) gồm áo blouse, găng tay, kính bảo hộ; thao tác với mẫu trong BSC khi có nguy cơ bắn tóe hoặc tạo khí dung.
Đây là nhóm các tác nhân có nguy cơ cao đối với cá nhân và nguy cơ thấp đối với cộng đồng. Các tác nhân này có đặc điểm gây bệnh nghiêm trọng cho người hoặc động vật nhưng không lan truyền sang người đồng thời các tác nhân này có biện pháp phòng ngừa và điều trị. Ví dụ: Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, virus SARS-CoV, MERS-CoV
Yêu cầu an toàn: Phòng kín, áp suất âm, luồng khí kiểm soát (khí vào qua bộ lọc HEPA).
Mọi thao tác với mẫu phải trong tủ an toàn sinh học loại II hoặc III. Trang bị PPE nâng cao (áo choàng, găng tay, kính bảo hộ, khẩu trang N95 hoặc PAPR).
Nhóm nguy cơ 4 (BLS-4): Đây là nhóm tác nhân thường gây bệnh nghiêm trọng cho người hoặc động vật và có thể lan truyền trực tiếp hoặc gián tiếp nhanh chóng từ người sang người. Các tác nhân này còn có đặc điểm chưa có các biện pháp phòng ngừa và điều trị hữu hiệu ví dụ như: Virut Ebola, Marburg, Lassa.
Yêu cầu an toàn: Phòng thí nghiệm biệt lập hoàn toàn, có hệ thống lọc HEPA kép, kiểm soát khí thải và chất thải nghiêm ngặt.
Các nhân viên, nhà khoa học mặc đồ bảo hộ toàn thân áp suất dương hoặc làm việc trong tủ an toàn sinh học cấp III. Quy trình khử trùng nhiều lớp trước khi rời phòng.

Các mức độ nguy cơ lây nhiễm sinh học theo CDC (Mỹ)
Việc sử dụng tủ an toàn trong các môi trường có các tác nhân sinh học gây ảnh hưởng đến môi trường, mẫu vật, và nhân viên vận hành gần như là bắt buộc để đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, bảo vệ đa lớp và ngăn ngừa sự cố lây nhiễm.
So với các loại tủ thao tác PCR hay Clean Bech, Tủ cấy vô trùng , tủ an toàn sinh học có mức độ bảo vệ cao cấp hơn cả: cả môi trường, mẫu vật, và người vận hành. Khi xử lý mẫu nguy cơ sinh học, việc dùng tủ cấy vô trùng, tủ PCR hay Clean Bench tương đương việc không bảo vệ đối với nhân sự và môi trường.
Với tủ cấy vô trùng/ Clean Bench Luồng khí sạch HEPA thổi từ sau ra trước hoặc từ trên xuống, có thể cuốn theo mầm bệnh thẳng vào vùng hô hấp của người thao tác gây tăng nguy cơ phơi nhiễm cho người vận hành.
Còn Với BSC: Không khí trong phòng được hút qua khe hẹp phía trước của tủ (tốc độ 0,38–0,5 m/s).Luồng khí này không đi qua vùng thao tác mà được dẫn thẳng qua bộ lọc HEPA xả để bảo vệ người khỏi mầm bệnh. Tiếp đến, một phần không khí trong tủ được hút qua bộ lọc HEPA cấp khí, thổi xuống từ trần tủ thành luồng khí thẳng đứng, một chiều (vertical laminar flow) bao trùm toàn bộ khu vực thao tác, giúp bảo vệ mẫu khỏi tạp chất và vi sinh vật trong không khí.
Hiện nay, tủ an toàn sinh học (Biological Safety Cabinet – BSC) được phân loại dựa trên cấp độ bảo vệ và nguyên lý vận hành. Theo tiêu chuẩn của CDC và NSF/ANSI 49, tủ an toàn sinh học có thể chia thành 3 cấp độ như sau:
Tủ an toàn sinh học cấp I (Class I BSC): Bảo vệ Người thao tác và môi trường, không bảo vệ mẫu, ứng dụng để xử lý các tác nhân sinh học ở mức BSL-1, BSL-2, BSL-3.
Tủ an toàn sinh học cấp II (Class II BSC): Loại tủ này có chức năng bảo vệ người thao tác mẫu vật – môi trường xung quanh. Đây cũng là loại tủ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tủ an toàn sinh học cấp II được ứng dụng để xử lý mẫu ở các mức xử lý mẫu ở mức BSL-1, BSL-2, BSL-3.
Tủ an toàn sinh học cấp III (Class III BSC): Loại tủ an toàn sinh học này có mức độ bảo vệ cao nhất (tối đa cho người, mẫu, và môi trường). Loại tủ này thường dùng cho các tác nhân sinh học BSL-4 (tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất, không có vắc xin hoặc thuốc điều trị).
Vậy nguyên lý hoạt động của 3 dạng tủ an toàn sinh học cụ thể thế nào, cùng Airtech Thế Long hiểu qua phần tiếp theo: cấu tạo – nguyên lý hoạt động của 3 loại phổ biến nhất hiện nay.
Là loại tủ cung cấp mức bảo vệ cơ bản nhất cho người thao tác và môi trường xung quanh khi làm việc với tác nhân sinh học từ BSL-1 đến BSL-3. Tủ an toàn sinh học cấp 1 không có chức năng bảo vệ mẫu đang thao tác bên trong khỏi ô nhiễm chéo.
Khoang thao tác hở phía trước, có tấm kính chắn bảo vệ phần trên.
Quạt hút đặt bên trong tủ để tạo luồng khí vào.
Bộ lọc HEPA đặt tại đường xả khí ra ngoài.
Hệ thống khung, vách tủ bằng thép sơn tĩnh điện hoặc inox, chống ăn mòn.
Không khí trong phòng được hút vào qua cửa mở phía trước (tốc độ trung bình ~0,38 m/s hoặc 75 ft/phút). Luồng khí đi vào khoang làm việc, cuốn theo khí dung hoặc bụi có chứa tác nhân nguy hiểm. Tiếp đến, quạt hút dẫn khí qua bộ lọc HEPA để loại bỏ hạt ≥0,3 µm trước khi xả ra môi trường. Toàn bộ khí thải ra ngoài được lọc sạch mầm bệnh, đảm bảo bảo vệ môi trường và người thao tác.

Nguyên lý hoạt động tủ an toàn sinh học cấp 1
Tủ an toàn sinh học cấp 2 cung cấp mức bảo vệ trung cấp, có khả năng bảo vệ đồng thời người thao tác – môi trường – mẫu vật thí nghiệm.
Loại tủ này rất Phù hợp làm việc với tác nhân BSL-1 đến BSL-3 và được sử dụng phổ biến trong bệnh viện, phòng xét nghiệm lâm sàng, nghiên cứu, dược phẩm.
Mặt trước tủ mở có khe hút khí.
Hai bộ lọc HEPA: một cho luồng khí cấp (downflow), một cho luồng khí xả.
Quạt hút, quạt đẩy, hệ thống phân phối khí tuần hoàn.
Vách ngăn khí, khe hút phía trước và phía sau vùng làm việc.
Tấm kính chắn di động để quan sát và thao tác an toàn.
Do là loại tủ được ứng dụng phổ biến nhất, tủ an toàn sinh học cấp 2 được phân loại thành những dạng sau:

Nguyên lý hoạt động tủ an toàn sinh học cấp 2
Tủ an toàn sinh học cấp 3 là loại tủ đóng kín hoàn toàn (gas-tight), cung cấp mức bảo vệ tối đa cho người, môi trường và mẫu vật. Loại tủ này sử dụng cho tác nhân nguy hiểm ở mức BSL – 4 (có thể cả BSL-3 nguy cơ cao), nơi cần cách ly tuyệt đối.
Loại tủ này có cấu tạo kín hoàn toàn, thường bằng thép không gỉ.
Kính quan sát chống vỡ, găng cao su/butyl gắn cố định vào tủ để thao tác.
Hệ thống nồi hấp tiệt trùng tích hợp để đưa mẫu/vật liệu ra vào.
Hai bộ lọc HEPA nối tiếp trên đường xả khí.
Áp suất âm duy trì liên tục để tránh rò rỉ khí nhiễm.
Tất cả các thao tác được thực hiện qua găng cố định trên tủ. Không khí cấp vào được lọc HEPA, duy trì áp suất âm so với môi trường để khí không thoát ra. Hệ thống Khí thải qua hai tầng lọc HEPA (hoặc HEPA + xử lý nhiệt/hóa chất) trước khi xả ra ngoài. Mẫu hoặc dụng cụ ra/vào tủ phải qua nồi hấp tiệt trùng hoặc buồng khử trùng hóa chất.

Nguyên lý hoạt động của tủ an toàn sinh học cấp 3
Để giúp quý khách phân biệt các loại tủ an toàn sinh học đạt chuẩn và tủ an toàn kém chất lượng trên thị trường. Airtech Thế Long sẽ đưa ra những tiêu chuẩn tủ phổ biến nhất hiện nay.
Hiện nay, tủ an toàn sinh học đạt chuẩn sẽ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn NSF /ANSI 49 của Mỹ (The National Sanitation Foundation – NSF) về tủ an toàn sinh học hoặc tiêu chuẩn hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật EN12469: 2000 của Châu Âu. Ngoài ra còn một số tiêu chuẩn quốc gia mang tính địa phương ít phổ biến hơn như Nhật bản, Hàn Quốc, Ấn độ, Trung quốc.
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của tủ an toàn sinh học theo tiêu chuẩn NSF /ANSI 49 của Mỹ.
|
Mức an toàn sinh học |
Tốc độ INFLOW (khí tại cửa làm việc) (fpm) |
Tỷ lệ khí xả (%) |
Tỷ lệ khí tuần hoàn (%) |
Hệ thống thải khí |
Tác nhân phóng xạ và hơi dộc |
Bảo vệ mẫu |
Mức an toàn sinh học (BSL) |
|
Cấp 1 |
75 fpm (0.38 m/giây) |
100 |
0 |
Trong phòng hoặc ống cứng ra bên ngoài phòng |
Lượng nhỏ nếu dùng ống thải ngoài cứng |
Không |
1,2,3 |
|
Cấp 2 A1 |
75 fpm (0.38 m/giây) |
30 |
70 |
Thải trong phòng |
Không |
Có |
1,2,3 |
|
Cấp 2 A2 |
100 fpm (0.5 m/ giây) |
30 |
70 |
Thải trong phòng |
Không |
Có |
1,2,3 |
|
Cấp 2 B1 |
100 fpm (0.5 m/ giây) |
70 |
30 |
Ống cứng ra bên ngoài phòng, plena áp suất âm |
làm việc lượng nhỏ |
Có |
1,2,3 |
|
Cấp 2 B2 |
100 fpm (0.5 m/ giây) |
100 |
0 |
Ống cứng ra bên ngoài phòng |
làm việc lượng nhỏ |
Có |
1,2,3 |
|
Cấp 3 |
Không áp dụng |
0 |
100 |
Ống cứng ra bên ngoài phòng |
làm việc lượng nhỏ |
Có |
1,2,3,4 |
Nắm rõ những tiêu chuẩn tủ an toàn này, quý khách hoàn toàn có thể trao đổi với nhà cung cấp, phân phối để chọn những chiếc tủ an toàn sinh học chất lượng nhất, phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
Phân biệt tủ hút khí độc và tủ an toàn sinh học?
Hiện nay, còn rất nhiều đơn vị nhầm lẫn giữa 2 khái niệm tủ hút khí độc và tủ an toàn sinh học. Airtech Thế Long xin gửi đến quý khách bảng so sánh giữa 2 loại tủ này như sau:
|
Tiêu chí |
Tủ an toàn sinh học (BSC) |
Tủ hút khí độc (Fume Hood) |
|
Mục đích sử dụng |
Làm việc với tác nhân sinh học (vi khuẩn, virus, tế bào…) nhằm bảo vệ người – mẫu – môi trường. |
Làm việc với hóa chất bay hơi, khí độc để bảo vệ người thao tác. |
|
Khả năng bảo vệ |
Bảo vệ người, mẫu và môi trường (lọc HEPA giữ tác nhân sinh học). |
Chỉ bảo vệ người khỏi hơi/khí độc, không bảo vệ mẫu và môi trường khỏi nhiễm chéo. |
|
Nguyên lý hoạt động |
Sử dụng luồng khí sạch đã lọc HEPA, khí thải qua HEPA trước khi tuần hoàn hoặc xả ra ngoài. |
Hút khí từ khu vực thao tác, xả ra ngoài (hoặc qua than hoạt tính nếu dạng tuần hoàn). |
|
Ứng dụng |
Nuôi cấy tế bào, xét nghiệm bệnh truyền nhiễm, sản xuất vắc xin, nghiên cứu sinh học phân tử. |
Xử lý dung môi, axit, bazơ, hợp chất hữu cơ bay hơi, phản ứng sinh khí độc. |
|
Giới hạn |
Không thích hợp cho hơi hóa chất độc (HEPA không lọc được hơi/gas). |
Không tạo môi trường vô trùng, không ngăn tác nhân sinh học. |
Airtech Thế Long xin gửi đến quý khách model tủ an toàn sinh học phổ biến nhất hiện nay như sau:
Hãng sản xuất: Airtech Thế Long
Model: ATV-BSC-1300A2
Tiêu chuẩn: NSF /ANSI 49 của Mỹ, Tập đoàn Airtech Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
| Đặc điểm kỹ thuật | Chi tiết |
| Kích thước ngoài (W*D*H) | 1500*800*2020 mm |
| Kích thước trong (W*D*H) | 1304*635*633 mm |
| Vật liệu | Khung thép sơn tĩnh điện, vùng làm việc Inox 304, chiều cao cửa mở 200mm |
| Hiệu suất lọc | ULPA: ≥ 99.9995%, @ 0.12μm |
| Vận tốc gió thổi xuống | 0.35 (m/s) ±10% |
| Vận tốc gió thổi vào | 0.55 (m/s) ±10% |
| Hướng dòng thổi khí | Từ trên xuống |
| Quạt | 230VAC/50Hz/400W |
| Độ ồn | ≤60 dB(A) |
| Công suất | 1.8 kVA |
| Công suất lớn nhất | 1800VA (với ổ cắm dự phòng: AC220V, 3Ax2) |
| Nguồn cấp | ~220VAC/ 50Hzc |
| Đèn chiếu sáng | 36W * 1200 mm * 1 cái |
| Đèn UV | 55W * 900 mm * 1 cái |
| Độ sáng | Trung bình ≥650Lx, mỗi phép đo ≥430Lx |
| Trọng lượng | 260 kg |

Bản vẽ kỹ thuật tủ an toàn sinh học cấp 2 – A2 kích thước 1300 mm
Hãng sản xuất: Airtech Thế Long
Model: ATV-BSC-1300A2
Tiêu chuẩn: NSF /ANSI 49 của Mỹ, Tập đoàn Airtech Nhật Bản
| Đặc trưng kỹ thuật | Chi tiết |
| Kích thước ngoài (W*D*H) | 1200*800*2020 mm |
| Kích thước trong (W*D*H) | 1000*635*633 mm |
| Vật liệu | Khung thép sơn tĩnh điện, vùng làm việc Inox 304, chiều cao cửa mở 200mm |
| Hiệu suất lọc | ULPA: ≥ 99.9995%, @ 0.12μm |
| Vận tốc gió thổi xuống | 0.35 (m/s) ±10% |
| Vận tốc gió thổi vào | 0.55 (m/s) ±10% |
| Hướng dòng thổi khí | Từ trên xuống |
| Quạt | 230VAC/50Hz/400W |
| Độ ồn | ≤60 dB(A) |
| Công suất | 1.8 kVA |
| Công suất lớn nhất | 1800VA (với ổ cắm dự phòng: AC220V, 3Ax2) |
| Nguồn cấp | 220VAC/ 50Hz |
| Đèn chiếu sáng | 28W * 900 mm * 1 cái |
| Đèn UV | 55W * 900 mm* 1 cái |
| Độ sáng | Trung bình ≥650Lx, mỗi phép đo ≥430Lx |
| Trọng lượng | 215 kg |
Hãng sản xuất: Airtech Thế Long
Model: ATV-BSC-1300A2
Tiêu chuẩn: NSF /ANSI 49 của Mỹ, Tập đoàn Airtech Nhật Bản
| Đặc trưng kỹ thuật | Chi tiết |
| Kích thước ngoài (W*D*H) | 1500*790*2050 mm |
| Kích thước trong (W*D*H) | 1270*600*620 mm |
| Vật liệu | Khung thép sơn tĩnh điện, vùng làm việc Inox 304 |
| Hiệu suất lọc | HEPA: ≥ 99.995%, @ 0.3μm / ULPA: ≥ 99.9995%, @ 0.12μm |
| Chiều cao cửa mở | 200mm |
| Vận tốc gió thổi xuống | 0.35 m/s |
| Vận tốc gió thổi vào | 0.55 m/s |
| Hướng dòng thổi khí | Từ trên xuống |
| Độ ồn | 56 ~ 65 dB(A) |
| Độ rung | ≤ 5 μm (tâm của mặt bàn) |
| Công suất | 0.5 kVA |
| Công suất lớn nhất | 2.1 kVA |
| Nguồn cấp | AC220V, 1, 50Hz |
| Đèn chiếu sáng | LED 36W * 2 cái |
| Đèn UV | 30W * 1 cái |
| Độ sáng | ≥800 Lx |
| Trọng lượng | 340 kg |

Trên thị trường hiện nay, không khó để bắt gặp các loại tủ an toàn sinh học khác nhau của nhiều nhà cung cấp. Trong đó chủ yếu là các loại tủ an toàn sinh học nhập từ Trung Quốc, Đài Loan…hoặc do Việt Nam gia công.
Giá tủ an toàn sinh học do các đơn vị này phân phối thường có giá rất rẻ chỉ từ vài chục triệu. Tuy nhiên, hiệu quả lọc các loại vi rút, vi khuẩn thường không được như quảng cáo, (thường là không loại bỏ được).
Airtech Thế Long là một trong số ít những đơn vị Việt Nam tự sản xuất được tủ an toàn sinh học các cấp độ từ đơn giản đến phức tạp. Chúng tôi được chuyển giao 100% công nghệ sản xuất từ tập đoàn Airtech Nhật Bản. Chính vì vậy sản phẩm tủ an toàn sinh học của chúng tôi có chất lượng vô cùng tốt. Đáp ứng nhiều tiêu chuẩn khắt khe trong ngành y tế và các tiêu chuẩn quốc tế. Chúng tôi đã đạt một số tiêu chuẩn chất lượng như: ISO 13485-2016, Chứng nhận hiệu chuẩn Viện Kiểm Nghiệm Thuốc trung ương.…
Tủ an toàn sinh học của Airtech Thế Long có nhiều ưu điểm vượt trội so với sản phẩm tủ an toàn sinh học khác như:
Lọc: ULPA Do Airtech sản xuất trực tiếp, đo test cẩn thận trước khi lắp đặt loại bỏ 99,9995% các hạt bụi mịn kích thước từ 0,12 µm. Bộ lọc này tạo không khí sạch tối thiểu ISO 4 trong khoang làm việc.
Bảng điều khiển thông minh: Với màn hình LED hiển thị những thông số quan trọng như: vận tốc, thời gian, cảnh báo thời gian thực.
Quạt: Do Airtech tự phát triển, thiết kế tiết kiệm lên đến 30% lượng điện năng khi vận hành.
Kết cấu, kiểu dáng : Khung thép sơn tĩnh điện chắc chắn, lòng trong inox 304 cao cấp cho tủ có độ bền vượt trội. Mặt trước thiết kế nghiêng 10 độ tạo sự thoải mái cho người vận hành
Kính cường lực: Dày đến 5mm hệ thống nâng treo đối trọng, thao tác dễ dàng đóng mở, thao tác.
Tủ được tích hợp đèn UV cao cấp giúp chống lại sự lây lan của các loại vi rút, vi khuẩn.

Một số hình ảnh tủ an toàn sinh học Airtech Thế Long bàn giao đến khách hàng.

Tủ an toàn sinh học cho phòng sinh học phân từ – Học viện quân Y

Tủ an toàn sinh học cho bệnh viện đa khoa Vinmec

Tủ an toàn sinh học cho đơn vị xét nghiệm, kiểm nghiệm
Mua tủ an toàn sinh học chất lượng cao, giá tốt quý khách vui lòng liên hệ qua
CÔNG TY CỔ PHẦN AIRTECH THẾ LONG
Hotline: 0915.283.960
Email: info@thelong.com.vn
Airtech Thế Long cam kết các sản phẩm do chúng tôi cung cấp luôn cạnh tranh so với thị trường.
Chúng tôi luôn hỗ trợ tận tình khi có bất cứ sự cố kỹ thuật nào xảy ra.
Chúng tôi giao hàng toàn quốc luôn đáp ứng tiến độ sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
Airtech Thế Long cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng nhất, chuẩn kỹ thuật Nhật Bản đến tay khách hàng.
CÔNG TY CỔ PHẦN AIRTECH THẾ LONG
Trụ sở: Số 144, phố Việt Hưng, Tổ 3, P.Việt Hưng, Tp.Hà Nội
Nhà máy 1: Lô đất IN9.4, đường số 1, khu công nghiệp Cẩm Điền – Lương Điền, xã Cẩm Điền, thành phố Hải Phòng
Nhà máy 2: E5/34A, Đường Liên Ấp 5.6, xã Vĩnh Lộc, thành phố Hồ Chí Minh